Máy in mã vạch và Những điều cần biết khi lựa chọn Máy in mã vạch tem nhãn

1.    Khái niệm:

Máy in mã vạch (barcode printer) còn được gọi là máy in tem nhãn (label printer) là thiết bị ngoại vi được kết nối với máy tính có chức năng in thông tin và mã vạch (lay-out) lên bề mặt tem nhãn (label) theo yêu cầu người dùng.

Máy in mã vạch dùng công nghệ in truyền nhiệt (thermal transfer) hoặc in trực tiếp (direct thermal) sẽ nâng cao tốc độ in và đảm bảo chất lượng mã vạch khi in.

Điểm nổi bật của máy in mã vạch là có hệ thống cảm biến (sensor) giúp máy in hiểu rõ và chính xác các quy cách con tem, giúp máy in in thông tin gọn vào trong từng con tem, đồng thời nhờ hệ thống sensor nên máy in mã vạch sẽ có những chức năng nổi bật mà trên các loại máy in khác không có như cắt nhãn tự động, xé nhãn tự động hoặc bóc nhãn tự động.

2.    Chức năng:

-       In thông tin trên bề mặt tem nhãn

-       Cắt nhãn tự động (auto-cutter): chức năng này là tùy chọn thêm của việc in tem, máy in có bộ dao cắt sắc bén gắn phía đầu ra của con tem và đếm số lượng tem in ra để cắt theo yêu cầu người dùng. Chức năng này thuận tiện để cắt rời các tem liên tục (continuous media) thường được ứng dụng trong may mặt, kho vận… với chức năng này, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được khối lượng nhân công để cắt rời từng con tem.

-       Xé nhãn tự động (tear-off): là chức năng tự xé nhãn của máy in. Đối với chức năng này, khi in được một con tem, máy in sẽ ở chế độ chờ người dùng xé tem thì mới thực hiện công việc in con tem tiếp theo. Chức năng này giúp người dùng hạn chế sai sót hoặc nhầm tem nhãn với sản phẩm cần dán. Mặt khác, đối với chức năng này bắt buộc phải có một người dùng đứng giám sát máy in và thực hiện việc xé nhãn.

-       Bóc nhãn tự động (Peel-off): là chức năng tự lột nhãn của máy in. Đối với chức năng này, khi con tem in xong sẽ được bóc ra khỏi đế và dán trực tiếp vào sản phẩm. Chức năng này thuận tiện trong công việc in hàng loạt và ứng dụng trên băng chuyền. Khi dùng chức năng này, năng suất hoạt động được đẩy lên tối đa và có thể không cần người dùng giám sát. Nhưng điểm yếu của chức năng này là khi xảy ra một sự cố sẽ dẫn đến sai sót hàng loạt và khó kiểm soát độ sai sót của nó.

3.    Thông số kỹ thuật:

3.1.  Độ phân giải (resolution):

Là thông số biểu diễn mật độ điểm đốt nóng (heat) trên một đơn vị độ dài. Thông thường sẽ có đơn vị tính là dpi (dot per inch) có nghĩa là số điểm đốt nóng trên một inch. Chỉ số dpi càng cao, mật độ điểm trên đơn vị càng dày thì tem in càng sắc nét.

3.2.  Công nghệ in (printing technology)

là cách thức in thông tin lên tem nhãn. Công nghệ in có 2 loại là in nhiệt trực tiếp và in truyền nhiệt gián tiếp.

-       In nhiệt trực tiếp: bằng cách dùng đầu in đốt nóng trực tiếp chất mụi than lên loại tem cảm nhiệt (thermal paper) để xuất ra thông tin. Cách in trực tiếp này sẽ tiết kiệm được mực in nhưng sẽ giảm tuổi thọ đầu in vì đầu in sẽ phải dùng nhiều nhiệt lượng và ma sát trực tiếp tới con tem. Thêm vào đó, giấy cảm nhiệt rất dễ trầy xước vì chỉ cần va chạm nhẹ với các vật sắc, com tem sẽ bị hư hỏng vì xuất hiện những đường rạch màu đen.

-       In truyền nhiệt gián tiếp: bằng cách dùng đầu in đốt nóng các loại mực được cấu tạo bằng sáp (wax), sáp và nhựa (wax/resin) hoặc nhựa (resin) để tan chảy và bám lên bề mặt của tem nhãn. Cách in này sẽ điều hòa được nhiệt độ đầu in và tránh ma sát trực tiếp với tem nhãn giúp nâng cao tuổi thọ đầu in, đồng thời chất lượng tem in ra được nâng cao, và ít bị hư hỏng trong quá trình sử dụng hơn là dùng giấy cảm nhiệt.

3.3.  Tốc độ in:

-       Tốc độ in có đơn vị tính là ips (inches per second), là thông số thể hiện chiều dài được in ra trên mỗi giây.

-       Vì máy in mã vạch được thiết kế để in cho các ngành công nghiệp và dịch vụ, nên tốc độ in cũng có nhiều lựa chọn để khách hàng quyết định ứng dụng và trong từng ngành công nghiệp.

3.4.  Bộ nhớ

Bộ nhớ của máy in gồm 2 phần là RAM và FLASH. Bộ nhớ RAM của máy in có chức năng nhận lệnh in từ máy tính còn bộ nhớ FLASH có chức năng lưu các thông tin như quy cách con tem, font chữ sử dụng và hình ảnh dạng số (bitmap).

3.5.  Kết nối

Để ứng dụng trong môi trường công nghiệp, máy in mã vạch được các nhà sản xuất tích hợp nhiều loại kết nối để đồng bộ hóa tối ưu với mạng cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp từ có dây như Parallel (LPT), RS232 (COM), USB, LAN tới không dây như WAN (IEEE801.01). Vì thế máy in mã vạch hoạt động chính xác với mọi loại cơ sở hạ tầng thông tin.

4.    Cách thức làm việc:

Máy in làm việc dựa vào sự đốt nóng của điểm nóng trên đầu in lên các bề mặt tem nhãn. Máy in mã vạch in theo dạng một chiều nằm ngang. Khi tem chạy ngang qua đầu in, đầu in sẽ định vị các điểm đốt nóng và làm chảy mực in, mực in sẽ bám vào tem nhãn và khô ngay lập tức.

Cảm biến của máy in (sensor) là một bộ nhận tín hiệu từ tia hồng ngoại nó phát ra. Nó là bộ phận dùng để hiểu kích thước cũng như chất liệu giấy. Cách để nó nhận ra kích thước giấy là khe hở bằng đế lắc-xin giữa 2 con tem (đối với chế độ “die cut label”) hoặc điểm đánh dấu ( chế độ “label with mark”). Một số máy in dòng công nghiệp có thêm các sensor khác như sensor phía cửa ra của tem nhãn để ứng dụng cho các chức năng peel-off, tear-off hoặc auto-cutter.

5.    Phân loại:

Việc phân loại máy in chủ yếu được dựa vào tốc độ in, kết cấu khung sườn và độ phân giải là chính. Để lựa chọn máy in phù hợp với ứng dụng của khách hàng, khách hàng phải hiểu rõ sản lượng tem in, chất lượng và chất liệu tem in. Vì thế, máy in mã vạch được nhà sản xuất phân ra làm 3 loại cơ bản:

5.1.  Máy in mã vạch để bàn (Desktop Printer)

-       Là loại máy in nhỏ gọn, độ phân giải và tốc độ in nhỏ nhất trong các loại máy in mã vạch, chiều dài cuộn giấy thông thường là 50 mét. Máy in này thường để ứng dụng trong môi trường văn phòng với sản lượng tem in ít như các cửa hàng thời trang, cửa hàng hoa quả hoặc siêu thị mini, điểm bán vé…

-  Các model máy in thường dùng là: các model máy thông thường như Ring 408PEL+ / 412PE+ của Autonics; GX-420T / GK420D / GK430T của Zebra…

5.2.  Máy in mã vạch công nghiệp nhẹ (Light Industrial Printer):

-       Máy in hơi to, thường nắp phủ (cover) làm bằng nhựa plastic nên khối lượng trung bình. Tốc độ in vừa phải và hỗ trợ độ dài giấy lên tới 150 mét. Thường dùng trong môi trường kho vận, siêu thị lớn hoặc dùng cho chính phủ.

-       Các model tiêu biểu như Ring 4012PLM+ của Autonics; ZM400 / ZM600 của Zebra; CL-408 / CL-412 của  Sato…

5.3.  Máy in mã vạch công nghiệp nặng (Heavy Industrial Printer):

-       Máy in to hơn, khung sườn chắc chắn được cấu tạo bằng thép giúp nâng cao tốc độ in lên tối đa 13ips. Thích hợp trong các ứng dụng in tem mã vạch trong dây chuyền sản xuất với số lượng in hàng loạt cực kỳ lớn.

-       Điển hình là các model Ring 4012PIH của Autonics; 110Xi4/140Xi4/170Xi4/220Xi4 của Zebra; LM-408e/LM-412e của Sato…

6.    Vật tư, phần mềm đi kèm:

-       Điểm đặc biệt khi sử dụng máy in mã vạch là dùng tem nhãn dạng cuộn (roll). Với cấu tạo này sẽ hỗ trợ tối đa việc kiểm soát in ấn, dễ bóc tách các con tem cũng như định số lượng tem cụ thể, tránh lãng phí.

-       Mực in mã vạch cũng được cấu tạo đặc biệt, mực in dạng cuộn và chất liệu in sẽ giúp mã vạch in ra đạt tiêu chuẩn về độ dài, độ nét. Điều này giúp máy quét mã vạch nâng cao tốc độ giải mã hơn các con tem in bằng công nghệ khác như laser hoặc phun.

-       Phần mềm in mã vạch cũng là một ứng dụng quan trọng để tạo ra chất lượng con tem như ý. Các phần mềm in mã vạch chuyên dụng nổi tiếng trên thị trường là BarTender của SEAGULL hoặc Label Matrix của TEKLYNX.

 

6 lời khuyên cho việc lựa chọn máy in tem nhãn mã vạch.

 

Chọn lựa máy in tem nhãn rất quan trọng, nó quyết định đến năng suất và sản lượng hàng hóa của bạn, hãy đọc hết bài viết này, nó giúp ích đến 99% cho công việc của bạn.

 

Khi bạn đã sẵn sàng để tích hợp in tem nhãn mã vạch vào doanh nghiệp của bạn, bạn có nhiều đơn vị để lựa chọn. Trước khi bạn đầu tư vào một máy in nhãn mã vạch, cần dành thời gian tìm hiểu làm thế nào để sử dụng máy in của bạn, do đó bạn có thể cân nhắc yếu tố sau vào các tùy chọn của bạn.

 

1, Phương pháp in trên máy in mã vạch.

 

Để có được những phẩm chất cần thiết cho mã vạch của bạn, chọn một trong ba loại công nghệ máy in nhãn mã vạch nhiệt: trực tiếp nhiệt, truyền nhiệt, và phun mực. Trong khi bạn có thể sử dụng một máy in laser, nó không hiệu quả để in nhãn mã vạch với số lượng ít hoặc kể cả nhãn duy nhất và không in tốt trên phương tiện truyền thông tổng hợp thường được yêu cầu. In nhiệt được thiết kế và chế tạo để in nhãn theo yêu cầu, sản xuất sắc nét, mã vạch rõ ràng cho một loạt các ứng dụng.

 

 

 

Máy in tem nhãn mã vạch Datamax O'Neil.

 

 

 

Máy in tem nhãn mã vạch gián tiếp qua Ribbon, qua phim mực.

 

In nhiệt trực tiếp áp dụng nhiệt trực tiếp đến một nhãn đặc biệt tráng sẵn mực bên trong để kích hoạt các mực trên nó và tạo ra hình ảnh, thường là màu đen nhưng một lựa chọn màu sắc thứ hai là có sẵn. Không có mực, mực in, hoặc ruy băng là cần thiết, vì vậy nó là một phương pháp hiệu quả về chi phí. Nhược điểm là đầu ra từ một máy in nhãn mã vạch in nhiệt trực tiếp là không bền. Phương pháp này là rất nhạy cảm với ánh sáng tia cực tím, nhiệt, độ ẩm, nhòe, và trầy xước. Nếu bạn đang sử dụng nhãn mã vạch của bạn trong một môi trường với bất kỳ điều kiện khắc nghiệt, máy in tem nhãn mã vạch, máy in mã vạch nhiệt trực tiếp không phải là sự lựa chọn tốt nhất của bạn.

 

In chuyển nhiệt áp dụng nhiệt từ đầu in để chuyển nhiệt từ ribbon, được phủ một lớp sáp, nhựa, hoặc kết hợp cả hai. Cái nóng làm tan chảy các lớp phủ và chuyển hình ảnh vào giấy. Đây là loại máy in nhãn mã vạch nhiệt tạo ra một hình ảnh có độ bền cao trong một phạm vi đầy đủ các màu sắc, chuyển nhiệt tốn kém hơn nhưng cung cấp nhãn lâu dài hơn cho một phạm vi rộng lớn của các ứng dụng mà có thể chịu được tiếp xúc với ánh sáng UV, độ ẩm, quá nóng hoặc lạnh, hóa chất, trầy xước và nhòe.

 

 

Máy in di động được thiết kế nhỏ gọn, di chuyển mọi nơi trong nhà xưởng một cách dễ dàng nhưng tốc độ in trung bình.

 

In phun mực đặt dấu chấm nhỏ của mực in để tạo ra hình ảnh. Các chấm khoảng 50-60 micron đường kính, mỏng hơn một sợi tóc người. Các dấu chấm nhiều hơn mỗi inch (dpi), cao hơn độ phân giải của hình ảnh. Bởi vì các hệ thống ống dẫn có thể làm tắc nghẽn và mực chảy ra trên phương tiện truyền thông nào đó, nó không phải là sự lựa chọn tốt nhất cho in tem nhãn mã vạch.

 

2, Độ phân giải của máy in tem nhãn mã vạch.

 

Mã vạch yêu cầu phải rõ ràng để có thể đọc và quét được. Các ký hiệu mã vạch bao gồm một loạt các thanh với các độ rộng khác nhau, khi mua một máy in tem nhãn mã vạch nhiệt, bạn nên xem xét độ phân giải, có thể dao động từ 203 chấm trên mỗi inch (dpi), 300 dpi hoặc thậm chí 600 dpi cho các ứng dụng đặc biệt. Các chỉ số chấm trên mỗi inch càng cao thì độ phân giải càng mịn. Một mã vạch được in ở 200 dpi sẽ không được rõ ràng như một máy in 300 dpi. Sự khác biệt về chi phí giữa 203 và 300 dpi chỉ là danh nghĩa nếu mã vạch của bạn đủ lớn, 203 dpi là tốt. Nhưng nếu bạn đang sử dụng một máy in nhãn mã vạch để sản xuất mã vạch có mật độ cao, mã vạch 2D, phông chữ tốt, hoặc đồ họa chi tiết, hãy xem xét việc lựa chọn một máy in có độ phân giải cao hơn.

 

 

Máy chạy liên tục 24/24 hay chạy 60 phút/ngày, tem mã vạch 1D hoặc 2D. Hãy quan tâm những yếu tố này.

 

3, Khối lượng tem nhãn được in trong một ngày mà máy in mã vạch phải in.

 

Một số máy in mã vạch được thiết kế để xử lý một khối lượng lớn sản lượng nhãn, trong khi những máy khác phù hợp cho với nhu cầu in ấn nhỏ lẻ. Nếu bạn đang sử dụng một máy in tem nhãn mã vạch cho thỉnh thoảng, in ấn theo yêu cầu, tốc độ in không phải là một vấn đề, nhưng bạn chắc chắn không muốn làm chậm sản xuất vì máy in của bạn không thể theo kịp với một mật độ cao hơn thì nên chọn những dòng máy công nghiệp.

 

4, Kích thước con nhãn sử dụng trên máy in mã vạch.

 

Máy in khác nhau sẽ có những chức năng khác nhau, một máy in nhỏ thường có thể chứa nội dung nhãn lên đến bốn inch chiều rộng. Nếu bạn cần một máy in nhãn mã vạch mà có thể sản xuất các nhãn rộng hơn, bạn có thể sử dụng nhiều dòng máy công nghiệp với độ rộng nhãn in lên đến 168mm.

 

 

Tùy vào mục đích và nhu cầu sử dụng mà có thể chọn lựa các loại máy có thể in bề ngang con nhãn từ 104mm đến 172mm.

 

5, Khả năng kết nối của máy in mã vạch.

 

Máy in nhãn mã vạch của bạn sẽ được để ở một nơi hay bạn cần một máy in di động. Nếu muốn kết nối bạn cần phải kết nối nó thông qua Ethernet, USB, Wireless hoặc các cổng song song. Hãy chắc chắn máy in bạn chọn được trang bị những chức năng cần thiết để kết nối với mạng hiện tại của bạn.

 

 

Từng dòng máy sẽ được thiết kế khác nhau, có thể có các cổng kết nối như USB 2.0, tốc độ cao, RS-232 Serial, 10/100 Ethernet, Bluetooth 2.1, USB Host, Wifi...

 

6, Khả năng tương thích của máy in mã vạch và phần mềm.

 

Các máy in tem nhãn mã vạch được chọn phải phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp bạn. Nếu bạn đang chạy trên một hệ thống ERP, SAP, kiểm tra để chắc chắn rằng các máy in bạn đang cân nhắc có sự kết nối và điều khiển các loại thiết bị để chạy song song với các hệ thống.